Các Loại Phí Và Phụ Phí Trong Xuất Nhập Khẩu – Logistics

Có nhiều tiêu chí khác nhau sẽ quyết định đến việc bạn sẽ phải thanh toán các loại phí hay phụ phí trong xuất nhập khẩu – logistics là bao nhiêu.

Bài viết dưới đây incoterms2020.vn sẽ giới thiệu đến bạn các loại phí và phụ phí dưới góc độ hàng nhập khẩu và hàng xuất khẩu.

>>>>>> Bài viết xem nhiều: Khóa Học Xuất Nhập Khẩu TPHCM

1. Các loại phí và phụ phí đối với hàng hóa nhập khẩu

Một số loại phí và phụ phí đối với hàng hóa nhập khẩu – logistics mà bạn cần biết:

  • Phí xếp dỡ tại cảng (THC)

Phí THC là loại phí do các bến tàu tính phí cho việc lưu giữ và định vị các container trước khi chúng được xếp lên tàu. Các khoản phí thường bao gồm dịch vụ bốc dỡ hàng hóa, dỡ container, xếp và cẩu.

  • Phí Handling- Handling Fee

Handling Fee do Người giao nhận đặt ra để thu Người gửi / Người nhận hàng. Hiểu các loại phí này thì dễ nhưng nói cho người khác biết thì rất khó. Xử lý chung là quá trình Người giao nhận giao dịch với đại lý của họ ở nước ngoài để thay mặt đại lý ở nước ngoài đàm phán thực hiện một số công việc như khai báo hải quan, cấp B/L, D / O như cũng như các giấy tờ liên quan…

  • Phí kho hàng lẻ (CFS)

Phí CFS được tính cho các lô hàng LCL.

Sau khi đến cảng đích, hàng LCL được đưa đến trạm vận chuyển hàng hóa container (CFS) để dỡ hàng; sau đó, hàng hóa được chất vào một chiếc xe tải và vận chuyển đến điểm đến cuối cùng. CFS tính phí đối với dịch vụ tách rời này, dựa trên khối lượng của hàng hóa.

Về bản chất, cảng thu tiền hàng của hãng tàu. và phí dỡ hàng và các phí liên quan khác và sau đó hãng tàu thu lại từ người gửi hàng (người gửi và người nhận hàng) một khoản phí gọi là THC.

  • Phí cân bằng container (CIC)

Phí CIC là một loại phí mà hãng tàu thu khi di dời số lượng lớn các container rỗng. Cước phí CIC được coi là khoản bồi thường cho chi phí di chuyển các container.

Để di chuyển những container rỗng này giữa các quốc gia, nơi có sự mất cân bằng về container, từ nơi thừa container đến nơi thiếu có thể là một việc tốn kém.

Việc di dời các container cũng bao gồm các chi phí bổ sung cho việc xếp dỡ, vận chuyển tại nhà ga, và lưu kho trống khi các container chờ được di dời.

Phí này thay đổi theo từng tuyến và biểu phí công bố của hãng tàu

  • Phí chứng từ giao nhận hàng hóa (D/O)

Phí D/O được gọi là phí đặt hàng giao hàng. Khi có người nhận hàng nhập khẩu vào Việt Nam, người nhận hàng phải đến hãng tàu / Forwarder để lấy lệnh giao hàng, mang ra cảng và xuất trình kho (hàng lẻ) / làm EIR (FCL container) để nhận hàng. .

Hãng vận chuyển / Người giao nhận phát hành D/O và do đó họ tính phí D/O.

  • Phí dịch vụ hàng nhập

Phí dịch vụ hàng nhập là các phí phát sinh khi thực hiện dịch vụ nhập khẩu

  • Phí LSS – Phụ phí giảm thải lưu huỳnh IMO 2020

Thay đổi theo từng tuyến và biểu phí công bố của hãng tàu

  • Phí BAF (Hệ số điều chỉnh tầng hầm): Phụ phí do biến động giá nhiên liệu

Phí BAF là khoản phụ phí (ngoài cước đường biển) mà hãng tàu thu từ người gửi hàng để bù đắp chi phí phát sinh do biến động giá nhiên liệu. Tương đương với thuật ngữ FAF (Hệ số điều chỉnh nhiên liệu)…

  • Phí BAF (Bulker Adjustment Factor): phụ phí xăng dầu (đối với tuyến Châu u).
  • Phí EBS (Phụ phí Bunker Khẩn cấp): phụ phí xăng dầu (đối với tuyến Châu Á).

Phí phụ thu mùa cao điểm (PSS): Phụ phí mùa cao điểm (Peak Season Surcharge). Mức phụ phí này thường được các hãng tàu áp dụng vào mùa cao điểm từ tháng 8 đến tháng 10, khi nhu cầu vận chuyển hàng thành phẩm tăng mạnh để chuẩn bị cho Lễ Giáng sinh và Lễ Tạ ơn tại thị trấn. Trường học của Mỹ và Châu u.

  • Phí vệ sinh container (Cleaning container fee)
  • Phí nhận lệnh giao hàng sau thời gian quy định
  • Phí truyền tờ khai hải quan điện tử (điều kiện giao hàng là DDP)

Có một số loại phí cần lưu ý:

    • Phí AMS (Phí hệ thống kê khai nâng cao) khoảng 25 Usd / Vận đơn. Phí này là bắt buộc vì hải quan Mỹ, Canada và một số nước khác yêu cầu khai báo chi tiết hàng hóa trước khi hàng hóa lên tàu để vận chuyển đi Mỹ, Canada…
    • Phí ANB tương tự như phí AMS (Áp dụng cho Châu Á).
  • Phí cho những lô hàng có thư tín dụng (L/C)
  • Phí hành chính (chỉ áp dụng với điều kiện giao hàng là DDP)
  • Phí GRI (Tăng giá cước chung): phụ phí cước vận chuyển (chỉ áp dụng trong mùa cao điểm).
  • Phí lưu container tại bãi cảng (DEMURRAGE); Phí lưu container tại kho riêng của khách hàng (DETENTION); Phí cảng (LƯU TRỮ)

DETENTION / DEMURRAGE / STORAGE được tính với hàng hóa nhập khẩu:

Sau khi bạn làm thủ tục hải quan, nhập khẩu và muốn đưa container về kho riêng để rút hàng thì container này sẽ được miễn phí lưu kho tại cảng (DEM) và phí lưu kho tại cảng (STORAGE) bình thường. Hãng tàu cho phép 5 ngày kể từ ngày tàu cập cảng. Điều này có nghĩa là bạn sẽ nhận được 5 ngày DEM miễn phí và 5 ngày LƯU TRỮ.

Từ ngày thứ 6 trở đi bạn sẽ phải trả thêm phí DEM và LƯU TRỮ (nếu hàng còn ở bãi của cảng) hoặc sẽ phải trả phí DEM và DET nếu mang hàng ra kho riêng để dỡ hàng. sau ngày được chỉ định. ở trên. Trường hợp bạn rút hàng tại bãi cảng sau 05 ngày miễn trên thì bạn phải nộp phí lưu container (DEM) và lưu kho (STORAGE).

Tính phí theo biểu phí của hãng tàu

  • Phí điện (Electricity charge)

Phí này áp dụng đối với hàng lạnh, container lạnh tại cảng, phải cắm điện vào container để máy lạnh của container chạy và giữ nhiệt độ cho hàng lạnh.

  • Phí chỉnh sửa bản kê khai hàng hóa

Các Loại Phí Và Phụ Phí Trong Xuất Nhập Khẩu - Logistics

2. Các loại phí và phụ phí đối với hàng hóa xuất khẩu

Một số loại phí và phụ phí đối với hàng hóa xuất khẩu – logistics mà bạn cần biết:

  • Phí xếp dỡ tại cảng (THC)
  • Phí kho hàng lẻ
  • Phí niêm chì
  • Phí truyền tờ khai (VGM)
  • Phụ phí xăng dầu (EBS)
  • Phí phát hành điện giao hàng (Telex Release Fee)
  • Phí khai Hải Quan (ENS, AMS, AFR, ..)
  • Phí vận đơn, phí AWB (Phí vận đơn đường hàng không), Phí chứng từ.

Tương tự như phí D/O, nhưng mỗi khi có lô hàng xuất khẩu, các Hãng tàu / Người giao nhận phải giao một cái gọi là Vận đơn (đường biển) hay Vận đơn đường hàng không (đường hàng không).

  • Phí chỉnh sửa vận đơn B/L

B/L Correction Fee: (Phí sửa đổi): Chỉ áp dụng cho hàng hóa xuất khẩu. Khi cấp B/L cho người gửi hàng, sau khi người gửi hàng lấy lại hoặc vì lý do nào đó cần chỉnh sửa một số chi tiết trên B/L và yêu cầu người vận chuyển / người giao nhận sửa lại thì có quyền thu phí điều chỉnh. sửa.

– Phí sửa B/L trước khi tàu đến cảng đích hoặc trước khi khai bản lược khai tại cảng đích thường là 50 USD.

– Phí sửa đổi B/L sau khi tàu đến cảng đích hoặc sau thời điểm hãng tàu khai báo bản lược khai tại cảng đích phụ thuộc vào hãng tàu / Forwarder của cảng nhập. Thường không dưới 100 USD.

  • Phí chỉnh sửa khai Hải Quan (ENS, AMS, AFR, .)
  • Phí đổi cảng đến (C.O.D)
  • Phí lưu container(tại bãi/tại kho của người gửi hàng)

Theo biểu phí của hãng tàu

Phí lưu bãi, lưu kho – DETENTION / DEMURRAGE / Storage cho hàng xuất khẩu:

* Sau khi bạn liên hệ với cảng để nhận container và kéo về kho riêng để đóng gói. Thông thường, đối với hàng xuất khẩu, bạn sẽ được đưa container về kho để đóng gói trước ngày chạy ETD 5 ngày. Điều này có nghĩa là bạn sẽ được miễn phí 5 ngày DEM và 5 ngày DET với điều kiện bạn trả container về bãi trước giờ đóng hàng dự kiến ​​để xuất hàng theo lịch tàu đã định.

Nếu sau 05 ngày mà bạn không trả container về bãi để xuất trên sổ sách mà container đang ở kho của bạn thì bạn sẽ phải thanh toán phí lưu container tại kho (DET). Nếu vì lý do nào đó mà bạn giao container vào bãi nhưng quá thời gian đóng hàng theo quy định và không thể xếp hàng lên tàu theo kế hoạch. Hàng của bạn sẽ phải ở tại bãi và chờ chuyến sau,

* Trường hợp bạn đóng hàng tại bãi của cảng thì không tính phí DET và DEM cũng được tính như trên.

Theo biểu phí của hãng tàu

  • Phí dịch vụ làm chứng nhận xuất xứ (C.O)
  • Phí hun trùng
  • Phí bảo hiểm vận chuyển hàng hóa

Theo từng yêu cầu riêng

  • Phí nhận công văn sau thời gian quy định
  • Phí làm hàng nguy hiểm (DG goods)
  • Phụ phí giảm thải lưu huỳnh IMO 2020 (LSS)

Ghi chú:

* Áp dụng khối lượng tối thiểu là : 1CBM

* Phí tính theo đơn vị (w/m) – Nghĩa là loại phí được tính theo khối lượng hoặc trọng lượng, đơn vị nào lớn hơn sẽ được dùng để tính chi phí.

Với những thông tin trên, incoterms2020.vn hy vọng qua bài viết: “Các Loại Phí Và Phụ Phí Trong Xuất Nhập Khẩu – Logistics” sẽ cung cấp được tới bạn đọc những thông tin quan trọng, bổ ích và thực tế trong lĩnh vực xuất nhập khẩu.

Để nắm rõ hơn các Kỹ năng xuất nhập khẩu, bạn có thể tham gia các khóa học xuất nhập khẩu online và offline để được chia sẻ các kiến thức từ những người có nhiều năm kinh nghiệm trong nghề.

>>>> Tham khảo thêm:

Cách Kiểm Tra LC Trong Thanh Toán Quốc Tế

Nhân Viên Hiện Trường Xuất Nhập Khẩu Là Gì? Làm Công Việc Gì?

Điều Khoản Bảo Hành Trong Hợp Đồng Ngoại Thương

ETA Là Gì

Nhân Viên Chứng Từ Là Gì? Công Việc Của Ngân Viên Chứng Từ

Từ khóa liên quan: các loại phí trong xuất nhập khẩu, các loại phụ phí trong xuất nhập khẩu, các loại phí và phụ phí trong xuất nhập khẩu, các loại phí trong logistics, các loại chi phí trong logistics

Rate this post

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *